• Theo thống kê cũa Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị truờng Mỹ trong 4 tháng đầu năm 2022 đạt 799,5 triệu USD, chiếm 41,5% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam. So với cùng kỳ năm 2021, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị truờng Mỹ tăng 53,2%.
  • Trong tháng 4/2022, xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị truờng Mỹ đạt 244,1 triệu USD, tăng 12,6% so với tháng 3/2022 và tăng 66% so với tháng 4/2021. Xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị truờng Mỹ trong tháng 4/2022 ngày càng tăng truởng mạnh là do nhu cầu sản phẩm nhựa, nhất là đồ dùng trong xây lắp; sản phẩm nhựa gia dụng tăng mạnh.
  • Dự báo, trong 9 tháng đầu năm 2022, Mỹ vẫn là thị truờng lớn nhất cũa sản phẩm nhựa xuất khẩu cũa Việt Nam, với kim ngạch xuất khẩu tăng trên 45% so với cùng kỳ năm 2021.

4 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu sản phẩm nhựa Việt Nam sang thị trường này tiếp tục tăng trưởng mạnh. Nhóm hàng về đổ dùng trong xây lắp, nội thấ’t, trang trí… tiếp tục là sản phẩm nhựa quan trọng trong cơ cấ’u sản phẩm nhựa xuất khẩu của Việt Nam tới Mỹ, vì đây là các mặt hàng thế mạnh của Việt Nam trong khi phía Mỹ lại có nhu cầu lớn.

Trong 4 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu sản phẩm nhựa Việt Nam sang thị trường Mỹ tiếp tục tăng mạnh ở một sô’ mặt hàng phục vụ cho ngành xây dựng, trang trí nhà cửa là đổ vật dùng trong xây lắp; tượng nhỏ chậu hoa và các đổ trang trí khác; các loại ô’ng, phụ kiện; nút, nắp, mũ van; thiết bị vệ sinh…

Đáng chú ý, sản phẩm nhựa gia dụng xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường Mỹ trong 4 tháng đầu năm 2022. Một sô’ sản phẩm nhựa gia dụng xuất khẩu nhiều sang thị trường này như là bộ dụng cụ ăn uô’ng (dao, thìa, dĩa), cô’c nhựa; bát nhựa, đĩa nhựa, ô’ng hút nhựaũ đây là sản phẩm nhựa thế mạnh của Việt Nam. Tuy nhiên, sản phẩm nhựa gia dụng có chỗ đứng lâu dài tại thị trường Mỹ thì các doanh nghiệp nhựa Việt Nam cần nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm, hướng đến sản phẩm nhựa sinh học, thân thiện môI trường.

Theo ITC, trong 3 tháng đầu năm 2022, mặt hàng sản phẩm nhựa gia dụng (HS 3924) xuất khẩu vào thị trường Mỹ tăng 28,2% so với cùng kỳ năm 2021, đạt 2,53 tỷ USD. Đây là mức tăng khá mạnh, chứng tỏ nhu cầu sản phẩm nhựa gia dụng của thị trường Mỹ trong năm 2022 rấ’t lớn.

Thị trường xuấ’t khẩu lớn nhấ’t sản phẩm nhựa gia dụng (HS 3924) cho thị trường Mỹ trong 3 tháng đầu năm 2022 là thị trường Trung Quốc, với kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Mỹ tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2021.

Trong khi đó, Việt Nam là thị trường lớn thứ 4 cung cấp mặt hàng sản phẩm nhựa gia dụng (HS 3924) cho thị trường Mỹ trong 3 tháng đầu năm 2022, đạt 61,6 triệu USD, tăng 25,4% so với cùng kỳ năm 2021, chiếm 2,4% tổng trị giá nhập khẩu của thị trường Mỹ. Mặc dù chiếm tỷ trọng kim ngạch xuấ’t khẩu sang Mỹ không cao nhưng sản phẩm nhựa gia dụng của Việt Nam đã được người tiêu dùng Mỹ ngày càng tin dùng. Trong năm 2022, sản phẩm nhựa gia dụng (HS 3924) của Việt Nam có nhiều triển vọng xuất khẩu sang thị trường Mỹ do nhu cầu mặt hàng này tại thị trường Mỹ đang tăng mạnh.

Tham khảo thi trường lớn cung câp mặt hàng sản phẩm nhựa gia dụng (HS 3924) cho thi trường Mỹ trong 3 tháng đẩu năm 2022

Thi trường

3T/2022 (nghìn USD)

Tỷ trọng (%)

So với 3T/2021 (%)

Trung Quốc

1.999.109

79,0

26,8

Mêhicô

130.259

5,1

45,1

Đài Loan

88.677

3,5

26,7

Việt Nam

61.622

2,4

25,4

Canada

40.469

1,6

18,1

Ixraen

32.811

1,3

44,9

Dominica

25.477

1,0

90,4

Thổ Nhĩ Kỳ

17.875

0,7

130,9

Hàn Quốc

16.154

0,6

28,2

Ấn Độ

15.154

0,6

25,8

Thái Lan

10.390

0,4

65,4

Nhật Bản

7.841

0,3

13,9

Côlombia

7.213

0,3

124,3

Italy

7.004

0,3

28,6

Malaysia

6.556

0,3

-10,3

Đức

5.610

0,2

19,2

Indonesia

5.461

0,2

18,9

Anh

4.135

0,2

119,0

Braxin

4.027

0,2

20,1

UAE

3.210

0,1

469,1

Chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu tới thi trường Mỹ

Trong 4 tháng đầu năm 2022, có 11 sản phẩm nhựa xuất khẩu sang thị trường Mỹ đạt kim ngạch trên 10 triệu USD. Trong đó, có 5 sản phẩm đổ dùng trong xây lắp đạt kim ngạch trên 50 triệu USD là đổ vật dùng trong xây lắp; sản phẩm nhựa gia dụng; tấm, phiế’n, màng nhựa; tói nhựa và linh kiện lắp đổ đạc trong nhà, xe cộ. Tổng kim ngạch xuất khẩu của 5 sản phẩm nhựa này chiếm 77,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Mỹ trong 4 tháng.

Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thi trường Mỹ năm 2021 – 2022

 

Cơ cấu sản phẩm nhựa xuất khẩu tới thi trường Mỹ trong 4 tháng đẩu năm 2022 (tỷ trọng theo trị giá)

Đáng chú ý, mặc dù túi nhựa PE tiếp tục bị đánh thuế bán phá giá tại Mỹ nhưng xuất khẩu sản phẩm túi nhựa sang thị trường Mỹ vẫn tăng trong 4 tháng đầu năm 2022, đạt 71,4 triệu USD, chiếm 9% tổng kim ngạch xuấ’t khẩu sản phẩm nhựa tới Mỹ. So với cùng kỳ năm 2021, xuấ’t khẩu túi nhựa sang thị trường này tăng 35,6%. Túi nhựa là sản phẩm nhựa xuấ’t khẩu lớn thứ 4 sang thị trường Mỹ trong 4 tháng.

Tiếp đó, xuất khẩu sản phẩm nhựa linh kiện lắp đổ đạc trong nhà, xe cộ sang thị trường Mỹ tăng nhẹ trong 4 tháng đầu năm 2022, đạt 54,9 triệu USD, chiếm 6,9% tổng kim ngạch xuấ’t khẩu sản phẩm nhựa. So với cùng kỳ năm 2021, xuấ’t khẩu sản phẩm nhựa này sang thị trường Mỹ tăng 3,7%.

Ngoài ra, trong 4 tháng đầu năm 2022, một sô’ sản phẩm nhựa khác xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường Mỹ là vỏ mỹ phẩm, sản phẩm nhựa công nghiệp và một sô’ sản phẩm nhựa dùng trong xây dựng trang trí nhà cửa, xây dựng là các loại ô’ng, phụ kiện; tượng nhỏ, chậu hoa và các đổ trang trí khác; nút, nắp, mũ van; thiết bị vệ sinhũ Đây là những sản phẩm nhựa có nhiều triển vọng xuấ’t khẩu sang thị trường Mỹ trong năm 2022.

Tham khảo xuất khẩu sản phẩm nhựa tái thị trường Mỹ tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2022

Chủng loại

T4/2022 (nghìn USD)

So với T3/2022 (%)

4T/2022 (nghìn USD)

Tỷ trọng (%)

So với 4T/2021 (%)

Đổ vật dùng trong xây lắp

88.291

15,8

288.413

36,3

152,2

SP nhựa gia dụng

34.477

14,4

107.556

13,5

38,7

Tấm, phiến, màng nhựa

32.335

30,6

95.604

12,0

13,2

Túi nhựa

18.914

-0,1

71.385

9,0

35,6

Linh kiện lắp đổ đạc trong nhà,xe cộ

16.236

3,6

54.879

6,9

3,7

Vải bạt

16.595

33,8

47.396

6,0

9,0

Các SP dùng trong vận chuyển, đóng gói

8.053

7,8

28.257

3,6

17,6

Vỏ mỹ phẩm

7.493

5,9

24.958

3,1

95,2

SP nhựa công nghiệp

5.861

-15,1

23.346

2,9

46,7

Các loại ông và phụ kiện

3.333

-26,3

12.706

1,6

33,3

Tượng nhỏ, chậu hoa và các đổ trang trí khác

2.882

-22,3

12.467

1,6

51,1

Nút, nắp, mũ van

1.922

0,0

7.445

0,9

59,3

Thiết bị vệ sinh

1.455

-22,5

6.401

0,8

118,0

Các SP vệ sinh, y tế và phẫu thuật

1.657

16,8

4.635

0,6

57,3

Đổ dùng trong văn phòng, trường học

1.917

226,9

3.509

0,4

-15,1

Đổ chơi

373

-61,9

2.997

0,4

16,5

Thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ

355

163,1

793

0,1

88,9

Hàng may mặc và đổ phụ trợ

112

-36,2

511

0,1

24,1

Dây đai

141

512,7

489

0,1

-50,5

Loại khác

129

69,9

377

0,0

23,5

Suô’t chỉ, ô’ng chỉ, bobbin

42

239,1

92

0,0

2930,8

Bài viết liên quan